Tìm hiểu khối lượng riêng của sắt, đồng, nhôm, inox, vàng, không khí,…

Rate this post

Tìm hiểu khối lượng riêng của sắt, đồng, nhôm, inox, vàng, không khí,… Thu mua phế liệu kim loại như phế liệu sắt, phế liệu đồng, phế liệu chì, phế liệu nhôm là ngành nghề rất cần thiết và đem lại nhiều nguồn lợi kinh tế cho người dân. Trong đó, khối lượng riêng ảnh hưởng rất lớn đến giá phế liệu kim loại, là vấn đề được quan tâm hàng đầu trong mọi giao dịch. Sau đây, công ty Quang Tuấn sẽ gửi đến quý độc giả một số thông tin cơ bản và công thức tính khối lượng riêng của kim loại.

Khối lượng riêng là gì?

Khối lượng riêng của phế liệu kim loại hay còn gọi là mật độ khối lượng của phế liệu kim loại, là một thuật ngữ thể hiện khối lượng của kim loại đó trên một đơn vị thể tích nhất định. Hệ đo lường chuẩn của quốc tế cho thấy khối lượng riêng của kim loại có đơn vị là kilôgam trên mét khối (kg/m³). Ngoài ra, trong một số trường hợp người ta còn dùng đơn vị là gam trên centimet khối (g/cm³). Khi biết được khối lượng riêng của từng phế liệu kim loại, người ta có thể biết được phế liệu đó được cấu tạo từ những kim loại nào thông qua đối chiếu với bảng khối lượng riêng.

Công thức tính khối lượng riêng kim loại

Công thức tính khối lượng riêng của kim loại được xác định bằng khối lượng của một kim loại trên một đơn vị thể tích có thể được tính bằng mét khối hoặc centimet khối. Với thể tích kim loại được kí hiệu là V đơn vị tính là m3, khối lượng của nó được kí hiệu là m đơn vị tính là kg, D chính là khối lượng riêng đơn vị tính là (kg/cm3). Công thức tính khối lượng riêng cụ thể như sau: D = m/V. Thông thường, người ta sử dụng bộ dụng cụ đo khối lượng để đo lường khối lượng riêng.

Khối lượng riêng của một số phế liệu kim loại

Khối lượng riêng của một số phế liệu kim loại
Khối lượng riêng của một số phế liệu kim loại
  • Khối lượng riêng một số kim loại như phế liệu chì là 11.300 kg/m³, phế liệu sắt 7.800 kg/m³, phế liệu nhôm 2.700 kg/m³, kẽm phế liệu 6.999 kg/m³, phế liệu đồng 8900 kg/m³, vàng là 19.301 kg/m³, bạc phế liệu 10,5 g/m,…
  • Khối lượng riêng của gạo là 1.200 kg/m³, khối lượng riêng của đá là 2.600 kg/m³, gỗ tốt 800 kg/m³, khối lượng riêng của sứ là 2.300 kg/m³,…
  • Khối lượng riêng của chất lỏng như thủy ngân là 13600kg/m³, xăng 1.000 kg/m³, dầu ăn 800 kg/m³, dầu hỏa 800 kg/m³, rượu 790 kg/m³, mật ong là 1,36kg/l,…
  • Khối lượng riêng của những hợp kim như thép là 7850 kg/m³. Các loại inox cũng có khối lượng riêng khác nhau, như inox 309S là 7980 kg/m³, inox 201 301 là 7930 kg/m³, inox 405 7750 kg/m³, inox 409 7750 kg/m³,…

Khối lượng riêng của không khí và nước

Trong điều kiện áp suất khí trời là 76 mmHg, khối lượng riêng của nước ở nhiệt độ khác nhau là khác nhau. Khối lượng riêng của nước ở 0 độ C là 1000kg/m³, 20 độ C khối lượng riêng là 998, 40 độ C khối lượng riêng là 992, 60 độ C khối lượng riêng của nước là 983, nước ở 80 độ có khối lượng riêng là 972 kg/m³, nước sôi ở 100 độ C có khối lượng riêng là 958 kg/m³, tại 120 độ C khối lượng riêng của nước là 943 kg/m³,… Khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ 288.15K là 1.225kg/m³.

Khối lượng riêng của bê tông

  • Bê tông gạch vỡ có khối lượng riêng là 1,60 tấn/m3
  • Bê tông bọt để xây dựng có khối lượng riêng là 0,90 tấn/m3
  • Bê tông thạch cao, xỉ lò cao có khối lượng riêng là 1,3 tấn/m3
  • Bê tông không có cốt thép có khối lượng riêng là 2,20 tấn/m3
  • Bê tông cốt thép có khối lượng riêng là 2,50 tấn/m3
  • Bê tông bọt để ngăn cách có khối lượng riêng là 0,40 tấn/m3
  • Gạch chỉ các loại có khối lượng riêng là 2,300 kg/viên
  • Gạch lá nem 20x20x1,5 cm có khối lượng riêng là 1,000 kg / viên
  • Gạch lá dừa 20x20x3,5 cm có khối lượng riêng là 1,100 kg / viên
  • Gạch xi măng lát vỉa hè 30x30x3,5cm 7,600 kg / viên
  • Mái tôn xà gồ gỗ có khối lượng riêng là 15 kg/m2
  • Mái tôn xà gồ thép có khối lượng riêng là 20 kg/m2
  • Trần ván ép dầm gỗ có khối lượng riêng là 30 kg/m2
  • Trần gỗ dán dầm gỗ có khối lượng riêng là 20 kg/m2
Công ty thu mua phế liệu uy tín
Công ty thu mua phế liệu uy tín

Trọng lượng riêng là gì?

Trọng lượng riêng chính là khối lượng nặng nhẹ của một khối vật chất được coi là trọng lượng riêng của vật chất đó. Ví dụ vàng có trọng lượng riêng là 193000 (N/m3), trọng lượng riêng của phế liệu chì là 113000 (N/m3), bạc 105000 (N/m3), phế liệu đồng 89000 (N/m3), trọng lượng riêng của thiếc là 71000 (N/m3), phế liệu nhôm (27000), trọng lượng riêng của thủy tinh (25000),…

Công thức tính trọng lượng riêng

Với d là trọng lượng riêng đơn vị là N/m3, P là trọng lượng đơn vị và N, V là thể tích đơn vị là m3. Công thức tính trọng lượng riêng của kim loại như sau: d = P / V.
Qua những kiến thức về khối lượng riêng của phế liệu kim loại chúng tôi vừa giới thiệu mong rằng sẽ giúp cho độc giả hiểu biết nhiều hơn về phế liệu kim loại. Điều này giúp cho các dự án công trình tính toán được chính xác khối lượng kim loại cần dùng từ đó có thể thu mua phế liệu kim loại để tái chế.
Nắm bắt được nhu cầu thanh lý phế liệu kim loại, công ty Quang Tuấn đã phát triển dịch vụ thu mua phế liệu kim loại với giá cao, ưu đãi hấp dẫn cho khách hàng. Chúng tôi chuyên thu mua phế liệu kim loại, hợp kim, đồ dùng cũ hư, phương tiện đã qua sử dụng, bao tiêu phế liệu công nghiệp chuyên nghiệp, uy tín với giá cao nhất thị trường. Nếu khách hàng đang sở hữu nguồn phế liệu kim loại lớn, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi qua hotline 0935066386 để được đội ngũ nhân viên đến tận nơi thu mua phế liệu kim loại không giới hạn số lượng trên khắp 64 tỉnh thành trên cả nước. Đồng thời các dịch vụ và hậu mãi kèm theo chắc chắn sẽ khiến khách hàng hài lòng.

Phế Liệu Quang Tuấn – Chuyên thu mua phế liệu giá cao TPHCM & trên toàn quốc

Địa chỉ: Số 786 Cộng Hòa, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại : 0935.066.386
Website: thumuaphelieuquangtuan.com.vn