Cách tính trọng lượng tôn? Thu mua tôn giá cao

Rate this post

Tôn là một vật liệu không thể thiếu trong lĩnh vực xây dựng, được sử dụng phổ biến trong các công trình nhà dân sinh, công ty, xí nghiệp, khối lượng tôn phế liệu cũng ngày một tăng lên. Thay vì để tôn phế liệu chiếm cứ không gian kho bãi, việc thanh lý chúng cho các đơn vị thu mua phế liệu sẽ trả lại cho bạn không gian rộng rãi và đặc biệt là mang về nguồn thu nhập hấp dẫn. Với hơn 10 năm trong lĩnh vực thu mua phế liệu giá cao, sau đây công ty Quang Tuấn sẽ gửi đến một số kiến thức về cách tính trọng lượng của tôn, xin mời độc giả theo dõi bài viết sau đây để cùng hiểu hơn về loại phế liệu này.

Cách tính trọng lượng của tôn

Để tính toán được trong lượng của tôn, người ta có thể áp dụng công thức tính như sau:
m trọng lượng tôn (tính bằng đơn vị kg) = T độ dày của tôn (tính bằng đơn vị mm) x W chiều rộng của tôn (tính bằng đơn vị mm) x chiều dài của tôn L(tính bằng đơn vị mm) x 7,85 (khối lượng riêng của tôn).
Như vậy, chúng ta có thể dễ dàng tính được trọng lượng của 1m2 tôn. Ví dụ như khối lượng của 1m2 tôn với độ dày là 2mm. Áp dụng vào công thức tính, ta có được phần tôn này có khối lượng bằng 0,0002 * 1 * 1 *7850, kết quả là 1,57 kilogam tôn.

Khối lượng riêng của một số vật liệu khác

Tương tự như tôn, để tính được trọng lượng của các vật liệu khác, người ta phải biết được khối lượng riêng của chúng từ đó mới áp dụng vào công thức tính ra khối lượng tương đối của các loại phế liệu. Khối lượng riêng của một số nguyên vật liệu cơ bản là điều cần phải nắm rõ, ví dụ như khối lượng riêng của sắt là 7800 kilogam/mét khối; khối lượng riêng của nước là 1 gam/centimet khối; nhôm có khối lượng riêng trong khoảng từ 2601 đến 2701 kilogam/mét khối; kim loại đồng có khối lượng riêng là 8900 kilogam/mét khối; khối lượng riêng của vàng là 19300 kilogam/mét khối.

Cách tính trọng lượng tôn?
Cách tính trọng lượng tôn?

Một số công thức khác được dùng để tính trọng lượng

Nếu cách tính trên quá khó, công ty phế liệu Quang Tuấn đã có sẵn cho độc giả một vài công thức tính trọng lượng của một số vật liệu cơ bản khác để mọi người cùng xem qua và áp dụng.

  • Trọng lượng của thanh la bằng tích của tất cả các thông số 0,001, chiều rộng vật liệu (milimet), độ dày vật liệu (milimet), 7.85, chiều dài của thanh la.
  • Tương tự, trọng lượng cây đặc vuông cũng được tính theo công thức 0.0007854 nhân đường kính ngoài (milimet), độ này (milimet), nhân với 7,85 và cuối cùng là nhân cho chiều dài (mét)
  • Với thép ống, công thức tính sẽ bằng [độ dày thép ống (milimet) * đường kính ngoài (milimet) – độ dày (milimet)] * 7,85 (gam/centimet khối) * chiều dài thép ống (milimet)
  • Thép hộp vuông được tính bằng [độ dày thép hộp vuông (mm) * cạnh thép hộp (mm) – 4 * độ dày thép hộp] * 7.85 * 0,001 * chiều dài thép hộp.
  • Cách tính trọng lượng phép hợp tương đối phức tạp hơn, trọng lượng bằng [2 * độ dày * {cạnh 1 thép hộp chữ nhật + cạnh 2 thép hộp chữ nhật} – 4* độ dày (mm) * độ dày * 7,85 * 0,001 * chiều dài.

Tra trọng lượng tôn kẽm Hoa Sen (9 sóng tròn + 9 sóng vuông)

Tôn kẽm Hoa Sen 9 sóng tròn 9 sóng vuông là vật liệu rất được người tiêu dùng ưa chuộng tin dùng. Dưới đây là trọng lượng ước tính của tôn kẽm tương ứng với từng độ dày thực tế khác nhau để độc giả dễ dàng nắm rõ.

  • Tôn kẽm 2mm có trọng lượng là 1,6kg/m
  • Tôn 2mm40 có trọng lượng là 2,1kg/m
  • Tôn 2mm90 có trọng lượng là 2,45kg/m
  • Tôn 4mm có trọng lượng là 3,5kg/m
  • Tôn 5mm có trọng lượng là 4,5kg/m

Tra trọng lượng thép tấm, thép lá

Trọng lượng ước tính của thép tấm tương ứng với từng độ dày khác nhau như sau.

  • Thép tấm dày 0,25mm có trọng lượng là 1,963kg/m2
  • Thép tấm dày 0,5mm có trọng lượng là 3,925kg/m2
  • Thép tấm dày 1,0mm có trọng lượng là 7,85kg/m2
  • Thép tấm dày 2,0mm có trọng lượng là 15,7kg/m2
  • Thép tấm dày 3,0mm có trọng lượng là 23,55kg/m2
  • Thép tấm dày 4,0mm có trọng lượng là 31,40kg/m2
  • Thép tấm dày 5,0mm có trọng lượng là 39,25kg/m2
  • Thép tấm dày 6,0mm có trọng lượng là 47,10kg/m2

Mua phế liệu tôn giá cao

Mua phế liệu tôn giá cao
Mua phế liệu tôn giá cao
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều đơn vị thu mua tôn phế liệu. Do đó, khách hàng cũng nên tìm hiểu kỹ từng loại phế liệu, độ dày phế liệu, cách tính trọng lượng tôn phế liệu để tránh bị lừa bán với giá rẻ. Cách tốt nhất là nên tìm kiếm những đơn vị thu mua uy tín để sử dụng dịch vụ thu mua tận nơi với giá cao. Những đơn vị này thường cập nhật bảng giá trực tiếp trên website để khách hàng tham khảo cụ thể trước khi đưa ra quyết định.
Công ty phế liệu Quang Tuấn với phương châm luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu, do đó khách hàng có thể yên tâm khi sử dụng dịch vụ thu mua tôn phế liệu của chúng tôi. Bạn sẽ không cần phải di chuyển đi đâu xa, chỉ cần nhấc máy gọi ngay đến hotline 0935066386, nhân viên của chúng tôi sẽ nhanh chóng tư vấn định giá và thu mua tận nơi, dọn dẹp kho bãi, thanh toán đầy đủ ngay trong ngày đảm bảo sẽ khiến khách hàng hài lòng.

Phế Liệu Quang Tuấn – Chuyên thu mua phế liệu giá cao TPHCM & trên toàn quốc

Địa chỉ: Số 786 Cộng Hòa, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại : 0935.066.386
Website: thumuaphelieuquangtuan.com.vn