Mẫu báo giá thu mua phế liệu là một đơn từ rất quan trọng đối với các công ty, doanh nghiệp thu mua phế liệu. Tương tự như những đơn từ khác, bảng báo giá thu mua phế liệu cũng cần cung cấp đầy đủ những thông tin cần thiết. Tuy nhiên phải đảm bảo tính đơn giản để khách hàng của đơn vị thu mua phế liệu dễ dàng nắm rõ điểm quan trọng trong bảng báo giá. Vì vậy, các công ty, doanh nghiệp phải nắm những nội dung cần có bên trong bảng báo giá để có thể lập đơn từ này một cách dễ dàng, chính xác nhất. Sau đây, công ty phế liệu Quang Tuấn xin gửi đến độc giả những thông tin cơ bản về bảng báo giá và một số mẫu báo giá thu mua phế liệu đang được sử dụng.
Bảng báo giá là gì?
Bảng báo giá là đơn từ được các công ty, xí nghiệp lập nên để cung cấp cho khách hàng thông tin về giá của sản phẩm. Nếu mức giá đưa ra phù hợp, khách hàng sẽ lựa chọn hợp tác với công ty cung cấp bảng báo giá. Trong mẫu đơn từ này nêu rõ những nội dung, thông tin quan trọng nhất là tên sản phẩm cung cấp, giá thành của từng sản phẩm, đơn vị tính, số lượng sản phẩm,…
Trong cuộc sống, mọi người dễ dàng bắt gặp những mẫu báo giá như: mẫu báo giá thi công xây dựng, mẫu báo giá văn phòng phẩm, mẫu báo giá thu mua phế liệu, mẫu báo giá ngành may mặc, mẫu báo giá nhiên liệu, mẫu báo giá trang thiết bị y tế, mẫu báo giá thực phẩm, mẫu báo giá mặt hàng nội thất,…
Nội dung của bảng báo giá
Tùy theo lĩnh vực, loại hình kinh doanh và cách thức hoạt động mà mỗi công ty khác nhau sẽ có những bảng báo giá thu mua khác nhau phù hợp với nhu cầu và hoạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp. Hiểu được nhu cầu của khách hàng, công ty phế liệu Quang Tuấn thường xuyên cung cấp bảng báo giá thu mua phế liệu cho các bên đối tác. Thông thường, mẫu báo giá của công ty chúng tôi gồm những thông tin sau.
Phần mở đầu trong bảng báo giá
Phần này cần phải có những thông tin như tên công ty, tổ chức đơn vị thu mua phế liệu; địa chỉ, địa chỉ email, số điện thoại liên lạc, mã số thuế của công ty; logo, biểu tượng và địa chỉ website của công ty để khách hàng nắm rõ. Việc cung cấp đầy đủ những thông tin này sẽ làm tăng sự chuyên nghiệp và đáng tin cậy của công ty hơn trong nhận thức của khách hàng, đồng thời nó cũng giúp cho bảng báo giá nâng cao tính thẩm mỹ trong bốc cục.
Phần nội dung trong bảng báo giá
Trong phần này, tựa đề của bảng sẽ được đặt tên là bảng báo giá và phải được in đậm, có cỡ chữ và căn giữa rõ ràng để đảm bảo khách hàng nhìn vào sẽ nhận ra ngay; bảng báo giá thu mua phế liệu được lập từ ngày tháng năm nào. Trong phần kính gửi phải nêu tên khách hàng, hoặc tên công ty, xí nghiệp doanh nghiệp và thông tin liên hệ của đơn vị đó. Ngoài ra, trong phần này cũng cần viết thêm lời mở đầu của bảng báo giá và điều quan trọng nhất là bảng báo giá gồm số thứ tự, tên sản phẩm, số lượng, đơn vị tính, đơn giá sản phẩm, thành tiền của nhóm sản phẩm,….
Phần cuối của bảng báo giá
Phần này sẽ là những thông tin khác được ghi chú về các vấn đề dịch vụ phát sinh liên quan như vấn đề đặt hàng, chính sách giao hàng và phương thức thanh toán, hạn chót thanh toán. Đây tuy là phần ghi chú nhưng rất được khách hàng quan tâm, do đó công ty, xí nghiệp, doanh nghiệp cần thể hiện đầy đủ tại đây để khách hàng nắm được đầy đủ những thông tin mà họ muốn biết.
Bảng giá thu mua phế liệu của công ty Quang Tuấn hôm nay
Nếu độc giả chưa nắm được việc lập bảng báo giá phế liệu, việc tìm những đơn từ đã được lập hoàn thiện để tham khảo là điều vô cùng cần thiết. Công ty phế liệu Quang Tuấn là đơn vị dày dặn kinh nghiệm với hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực thu mua phế liệu, bên cạnh việc bảng giá thu mua phế liệu của chúng tôi luôn được cập nhật hằng ngày trên website để khách hàng dễ theo dõi, chúng tôi thường xuyên gửi những bảng báo giá phế liệu đến các đối tác khách hàng. Sau đây là mẫu bảng báo giá thu mua phế liệu hôm nay của công ty phế liệu Quang Tuấn để độc giả tham khảo và thành công thực hiện bảng báo giá của mình.
STT | LOẠI PHẾ LIỆU | GIÁ TỪ | GIÁ ĐẾN | ĐƠN VỊ TÍNH |
---|---|---|---|---|
1 | Sắt thép | 9.500 | 40.500 | Vnđ/1kg |
2 | Nhôm máy | 37.000 | 78.500 | Vnđ/1kg |
3 | Nhôm đà | 34.000 | 85.500 | Vnđ/1kg |
4 | Inox 304 | 25.500 | 88.000 | Vnđ/1kg |
5 | Inox 201 | 15.000 | 65.000 | Vnđ/1kg |
6 | Inox 430 | 10.000 | 50.500 | Vnđ/1kg |
7 | Đồng thau | 75.000 | 155.500 | Vnđ/1kg |
8 | Mạt đồng thau | 69.500 | 170.000 | Vnđ/1kg |
9 | Đồng đỏ | 125.000 | 195.000 | Vnđ/1kg |
10 | Đồng cáp | 131.500 | 225.000 | Vnđ/1kg |
11 | Niken | 178.500 | 397.500 | Vnđ/1kg |
12 | Thiếc – bạc – điện tử | 70.000 | 13.500.000 | Vnđ/1kg |
13 | Kẽm | 30.000 | 105.500 | Vnđ/1kg |
14 | Hợp Kim | 41.500 | 1.500.000 | Vnđ/1kg |